Characters remaining: 500/500
Translation

ăn giỗ

Academic
Friendly

Từ "ăn giỗ" trong tiếng Việt có nghĩatham gia một buổi lễ tưởng niệm người đã khuất, thường vào ngày kỷ niệm ngày mất của họ. Đây một truyền thống quan trọng trong văn hóa Việt Nam, thể hiện lòng hiếu thảo tưởng nhớ đối với tổ tiên.

Định nghĩa:
  • Ăn giỗ: Dự lễ ăn uống trong ngày kỷ niệm một người đã qua đời.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Hôm nay gia đình tôi tổ chức ăn giỗ ông nội." (Hôm nay, gia đình tôi làm lễ tưởng nhớ ông nội.)
  2. Câu phức: "Mỗi năm, vào ngày giỗ của , chúng tôi lại tụ họp để ăn giỗ kể chuyện về ." (Mỗi năm, vào ngày kỷ niệm của , chúng tôi lại gặp nhau để ăn uống nói về .)
Các biến thể cách sử dụng:
  • Giỗ: Có thể dùng riêng để chỉ ngày lễ này. dụ: "Ngày giỗ của ông mùng 10 tháng 3."
  • Ăn giỗ: Nhấn mạnh hoạt động ăn uống trong buổi lễ. dụ: "Chúng tôi sẽ ăn giỗnhà bác Hai."
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Lễ giỗ: Tương tự như "ăn giỗ", nhưng nhấn mạnh về phần lễ nghi hơn phần ăn uống. dụ: "Lễ giỗ của ông được tổ chức rất trang trọng."
  • Cúng giỗ: hành động dâng lễ vật cho người đã khuất trong ngày giỗ. dụ: "Chúng tôi đã chuẩn bị mâm cúng giỗ rất đầy đủ."
  • Tưởng nhớ: Từ này liên quan đến việc nhớ về người đã khuất. dụ: "Chúng tôi thường tưởng nhớ ông vào mỗi dịp giỗ."
Các cách sử dụng nâng cao:
  • Ăn giỗ có thể được tổ chứcnhiều nơi khác nhau: "Chúng tôi sẽ ăn giỗ tại nhà hàng để tiện cho bà con xa về."
  • Có thể kết hợp với hoạt động khác: "Không chỉ ăn giỗ, chúng tôi còn tổ chức các trò chơi dân gian để vui vẻ hơn."
Chú ý:
  • Ngày giỗ có thể khác nhau tùy theo từng gia đình người đã khuất.
  • "Ăn giỗ" không chỉ hoạt động ăn uống còn mang ý nghĩa sâu sắc về tình cảm gia đình sự kết nối với tổ tiên.
  1. đgt. Dự lễ ăn uống trong ngày kị một người đã qua đời: Ông tôi đi ăn giỗxóm trên.

Comments and discussion on the word "ăn giỗ"